Hạt nhựa nguyên sinh PP RJ570Z
PP RJ570Z
Thuộc tính của hạt nhựa nguyên sinh PP RJ570Z
Công thức phân tử: (C3H6)x
Tỷ trọng: PP vô định hình: 0.85 g/cm3
PP tinh thể: 0.91 g/cm3
Độ giãn dài: 250 – 700 %
Độ bền kéo: 30 – 40 N/mm2
Độ dai va đập: 3.28 – 5.9 kJ/m2
Điểm nóng chảy : ~ 165 °C
Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi.
Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
PP không màu không mùi,không vị, không độc, cháy sáng với ngọn lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo,
Mùi cháy gần giống mùi cao su, chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC.
Tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140oC), cao so với PE – có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
Hạt nhựa PP RJ570Z là dòng Polypropylene Random Copolymer (PP-R), có đặc tính trong suốt, độ bền va đập tốt, chịu nhiệt ổn định, an toàn tiếp xúc thực phẩm và hóa chất nhẹ.
Ứng dụng nhiều trong:
- Ống dẫn nước nóng/lạnh, ống cấp nước sinh hoạt (do chịu nhiệt và áp lực tốt).
- Ống dẫn hóa chất, ống công nghiệp (chống ăn mòn, bền với axit và kiềm loãng).
- Bình chứa, hộp đựng thực phẩm, chai lọ (an toàn, không độc hại, đáp ứng tiêu chuẩn FDA).
- Phụ tùng, linh kiện gia dụng và công nghiệp (vòi nước, phụ kiện ống, khớp nối).
- Thiết bị y tế, phòng thí nghiệm (do khả năng tiệt trùng, kháng hóa chất).
Hạt nhựa PP RJ570Z thường dùng trong lĩnh vực cấp thoát nước, bao bì thực phẩm, y tế và công nghiệp hóa chất nhờ tính bền cơ – nhiệt – hóa chất và an toàn sức khỏe.